Học Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 Communication And Culture Test

Học Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 Communication And Culture Test

Tiếng Anh 12 Unit 7 The world of mass media tập trung khai thác về chủ đề Thế giới truyền thông đại chúng . Bài viết sau đây sẽ cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 unit 7 Communication and Culture. Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh lớp 12.

Tiếng Anh 12 Unit 7 The world of mass media tập trung khai thác về chủ đề Thế giới truyền thông đại chúng . Bài viết sau đây sẽ cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 unit 7 Communication and Culture. Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh lớp 12.

Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs.

D. I heard on the radio today that

Julie: ________ the flower festival is going to be held in our city.

Mai: Really? I love flowers. I went to a flower festival in Da Lat once. It was amazing!

Từ khóa: flower festival, our city

Loại thông tin cần điền: Một câu thông báo về sự kiện liên quan đến lễ hội hoa.

Vị trí thông tin: “I heard on the radio today that the flower festival is going to be held in our city.”

Giải thích: Do muốn thông báo với Mai về sự kiện lễ hội hoa sắp tới mà Julie đã biết được thông qua đài audio nên Julie đã nói câu :”I heard on the radio today that the flower festival is going to be held in our city.” (Hôm nay tôi nghe trên đài phát thanh rằng lễ hội hoa sẽ được tổ chức ở thành phố của chúng ta”). Vì vậy, đáp án đúng là đáp án D .

Mark: I've been very busy! I'm working on promoting a charity event. It's a lot of work!

Mai: Sounds very stressful! Have you thought of inviting a famous celebrity?

Loại thông tin cần điền: Một câu hỏi xã giao để hỏi thăm về một ngày của Mark.

Vị trí thông tin: “Hi, How has your day been so far?”

Giải thích: Mai đang bắt đầu cuộc trò chuyện với Mark bằng cách hỏi thăm tình hình của anh ấy trong ngày với mẫu câu "How has your day been so far?" (Ngày hôm nay của bạn thế nào?). Vì vậy, đáp án đúng là đáp án A.

Linda: ________! They look very stylish. Where did you get them?

Mai: Thank you. I saw them advertised on a fashion website and bought them online. I'll send you the link.

Linda: That'd be great. Thanks.

Từ khóa: stylish, where, get them

Loại thông tin cần điền: Một lời khen về vẻ ngoài của một món đồ, cụ thể là đôi giày.

Vị trí thông tin: “I like your shoes! They look very stylish. Where did you get them?”

Giải thích: Linda đã mở đầu đoạn hội thoại bằng một lời khen ngợi dành cho đôi giày của Mai với mẫu câu “I like your shoes!" (Tôi thích đôi giày của bạn!). Vì vậy, đáp án đúng là đáp án C.

Linda: Yeah, it's so beautiful outside! Last week, the weather was awful.

Nam: I know, it was raining all the time. Have you got any plans for the weekend?

Loại thông tin cần điền: Một lời cảm thán về thời tiết đẹp bên ngoài.

Vị trí thông tin: “It's a lovely day, isn't it?”

Giải thích: Nam đã mở đầu cuộc hội thoại bằng cách thể hiện sự cảm thán của mình với thời tiết bên ngoài thông qua câu hỏi đuôi “It's a lovely day, isn't it?” (Hôm nay là một ngày tuyệt vời phải không?).Vì vậy, đáp án đúng là đáp án B.

Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the other is B. Use the tips and expressions below to help you.

1. A and B don't know each other. They are at a birthday party of a mutual friend. A starts a conversation with B. They make small talk and discover they are both interested in a career in the media industry.

Tình huống: A và B không biết nhau. Họ đang ở bữa tiệc sinh nhật của một người bạn chung. A bắt đầu trò chuyện với B. Họ nói chuyện phiếm và phát hiện ra rằng cả hai đều quan tâm đến sự nghiệp trong ngành truyền thông.

A: What a beautiful day! It's nice that the weather turned out so well for the party, don't you think?

B: Absolutely, it's perfect. By the way, have you watched any good movies lately?

A: Yeah, actually, I just saw a documentary on media trends. I’m really into that kind of stuff. How about you?

B: That sounds interesting! I'm reading a book on media ethics right now. Are you working in media, by any chance?

A: Not yet, but I'm hoping to. I’m really interested in pursuing a career in the media industry. What about you?

B: Same here! I’m currently studying communications, aiming to get into media production. It’s great to meet someone with similar interests!

A: Thật là một ngày đẹp trời! Thật tuyệt khi thời tiết lại đẹp như vậy cho bữa tiệc, đúng không?

B: Dĩ nhiên, thật hoàn hảo. À mà gần đây bạn có xem được bộ phim hay nào không?

A: Vâng, thực ra, tôi vừa xem một bộ phim tài liệu về xu hướng truyền thông. Tôi thực sự thích thể loại đó. Còn bạn thì sao?

B: Nghe có vẻ thú vị! Tôi đang đọc một cuốn sách về đạo đức truyền thông. Bạn có làm việc trong ngành truyền thông không?

A: Chưa, nhưng tôi hy vọng là sẽ làm. Tôi thực sự muốn theo đuổi sự nghiệp trong ngành truyền thông. Còn bạn thì sao?

B: Tôi cũng vậy! Hiện tại tôi đang học ngành truyền thông, với mục tiêu trở thành nhà sản xuất truyền thông. Thật tuyệt khi gặp được người có cùng sở thích!

2. A and B are both members of their school's Media Club. They are not close friends. They meet in the local park by chance. B starts a conversation with A. They make small talk and find out they are both in charge of promoting a school event.

Tình huống: A và B đều là thành viên của Câu lạc bộ truyền thông của trường. Họ không phải là bạn thân. Họ tình cờ gặp nhau ở công viên địa phương. B bắt đầu nói chuyện với A. Họ trò chuyện phiếm và phát hiện ra cả hai đều phụ trách quảng bá một sự kiện của trường.

B: Hey ! Fancy seeing you here. How’s your day going?

A: Oh, hi ! My day's been good, thanks. Just taking a walk to clear my head. How about you?

B: Pretty much the same. I’ve been thinking about the upcoming school event. Are you doing anything for it?

A: Yes, actually, I’m in charge of the promotion. It’s a bit of a challenge, but I’m excited. What about you?

B: No way! I’m also handling the promotion side. It looks like we’ll be working together on this.

A: That’s awesome! We should definitely collaborate and come up with some creative ideas.

B: Này! Thật vui khi thấy bạn ở đây. Ngày hôm nay của bạn thế nào?

A: Ồ, chào bạn! Ngày của tôi rất tốt, cảm ơn. Chỉ đi dạo để thư giãn đầu óc thôi. Còn bạn thì sao?

B: Cũng gần như vậy. Tôi đang nghĩ về sự kiện sắp tới của trường. Bạn có làm gì cho sự kiện đó không?

A: Vâng, thực ra, tôi phụ trách mảng quảng cáo. Có một chút thách thức, nhưng tôi rất hào hứng. Còn bạn thì sao?

B: Không đời nào! Tôi cũng phụ trách mảng quảng cáo. Có vẻ như chúng ta sẽ cùng nhau làm việc này.

A: Tuyệt quá! Chúng ta chắc chắn nên hợp tác và đưa ra một số ý tưởng sáng tạo.

Soạn Tiếng Anh 10 Unit 1: Communication and Culture/ CLIL

Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in groups of three.

(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó, thực hành theo nhóm ba người.)

I strongly believe that (Tôi thực sự tin rằng)

I’m not sure about that (Tôi không chắc về điều đó)

I have no doubt that (Tôi không nghi ngờ gì rằng)

Anna: Do you guys think that teenagers should do housework?

Minh: Yes, (1) _______ teenagers as well as other members of the family should share the housework.

Anna: Do you mean everybody in the family has to help with the housework?

Minh: That’s right. (2) _______ doing household chores together helps build family bonds.

Tu: Well, (3) __________. Teenagers should spend all their time studying instead of doing housework. They’ll need good grades to get into top universities.

Anna: Do you guys think that teenagers should do housework?

Minh: Yes, I strongly believe that teenagers as well as other members of the family should share the housework.

Anna: Do you mean everybody in the family has to help with the housework?

Minh: That’s right. I have no doubt that doing household chores together helps build family bonds.

Tu: Well, I’m not sure about that. Teenagers should spend all their time studying instead of doing housework. They’ll need good grades to get into top universities.

Anna: Các bạn có nghĩ rằng thanh thiếu niên nên làm việc nhà không?

Minh: Có, tôi thực sự tin rằng thanh thiếu niên cũng như các thành viên khác trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.

Anna: Ý bạn là mọi người trong gia đình đều phải giúp việc nhà?

Minh: Đúng vậy. Tôi không nghi ngờ gì rằng làm việc nhà cùng nhau sẽ giúp xây dựng tình cảm gia đình.

Tú: À, tôi không chắc về điều đó. Thanh thiếu niên nên dành toàn bộ thời gian cho việc học thay vì làm việc nhà. Họ sẽ cần điểm cao để vào các trường đại học hàng đầu.

Anna: Do you guys think that teenagers should do housework?

Minh: Yes, (1) I strongly believe that teenagers as well as other members of the family should share the housework.

Anna: Do you mean everybody in the family has to help with the housework?

Minh: That’s right. (2) I have no doubt that doing household chores together helps build family bonds.

Tu: Well, (3) I’m not sure about that. Teenagers should spend all their time studying instead of doing housework. They’ll need good grades to get into top universities.

Work in groups. Have similar conversations exchanging opinions about whether family members should spend time together.

(Làm việc nhóm. Thực hiện các đoạn hội thoại tương tự để trao đổi ý kiến về việc các thành viên trong gia đình có nên dành thời gian cùng nhau hay không.)

Useful expressions (Cụm từ hữu ích)

Strong opinion (Ý kiến mạnh mẽ)

Neutral opinion (Ý kiến trung lập)

- I strongly believe that … (Tôi thực sự tin rằng)

- I’m sure that … (Tôi chắc chắn rằng)

- I have no doubt that … (Tôi không nghi ngờ gì rằng)

- In my opinion … (Theo quan điểm của tôi)

- I suppose that … (Tôi cho rằng)

Maya: Do you guys think that family members should spend time together?

(Các bạn có nghĩ rằng các thành viên trong gia đình nên dành thời gian cho nhau không?)

Jason: Yes, I’m sure that spending time together is one of the best things in a family. Each member in the family should share their time with the others.

(Có, tôi chắc chắn rằng dành thời gian bên nhau là một trong những điều tuyệt vời nhất trong một gia đình. Mỗi thành viên trong gia đình nên chia sẻ thời gian của họ với những người khác.)

Maya: Do you mean everybody in the family need to do some things together like chores?

(Ý bạn là mọi người trong gia đình cần làm một số việc cùng nhau như việc nhà?)

Jason: That’s right. I strongly believe that when people spend time together, this helps build family bonds.

(Đúng vậy. Tôi thực sự tin rằng khi mọi người dành thời gian bên nhau, điều này sẽ giúp xây dựng tình cảm gia đình.)

Han: Well, I suppose that it’s sometimes not good to spend time together. You know, each member has a different daily routine, so it’s difficult for them to arrange time to be with the others. As a result, this will cause some conflicts if some members have time but some doesn’t.

(Chà, tôi thì lại cho rằng đôi khi dành thời gian cho nhau là không tốt. Bạn biết đấy, mỗi thành viên có một thói quen sinh hoạt hàng ngày khác nhau nên họ rất khó sắp xếp thời gian để ở bên cạnh những người khác. Do đó, điều này sẽ gây ra một số xung đột nếu một số thành viên có thời gian nhưng một số thì không.)

Read the text and list the five family values of British people in the 21st century in the table below.

(Đọc văn bản và liệt kê năm giá trị gia đình của người Anh thế kỷ 21 vào bảng dưới đây.)

Family values are ideas about how people want to live their family life and are passed on from parents to children. Strong family values can prepare children for a happy life. Results of a recent survey in the UK show that even though modern family life has changed greatly, a number of traditional family values are still important in the UK nowadays.

On top of the list are the values of being truthful and honest, and respecting older people. Children are taught to tell the truth from an early age. They learn to show respect to older people, who have a wealth of life experiences. Having good table manners is the third important family value. Coming fourth and fifth on the list are the values of remembering to say please and thank you, and helping with family chores respectively.

It is clear that in the 21st century, British people still follow some traditional family values.

Traditional British family values

Traditional British family values

(Những giá trị của gia đình người Anh truyền thống)

Being truthful and honest (trung thực và thành thật)

Respecting older people (tôn trọng người lớn tuổi)

Having good table manners (có cách cư xử tốt trên bàn ăn)

Remembering to say please and thank you (nhớ nói làm ơn, cảm ơn)

Helping with family chores (giúp đỡ công việc gia đình)

Work in pairs. Discuss whether Vietnamese people have similar family values.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận xem người Việt Nam có giá trị gia đình giống như vậy hay không.)

Vietnamese families also have some similar values to British’s. Being honest and respecting older people are values that on top of the list. Children have been taught not to lies since they were small. They learn to show respect to older people as well. Having good table manners is also an important family value in Vietnam.