QS, QA, QC là những bộ phận nắm giữ nhiệm vụ quan trọng và bắt buộc phải có trong một công ty xây dựng. Để giải thích QA, QS, QC là gì? Sự khác nhau của bộ phận này đảm nhiệm những công việc gì trong lĩnh vực xây dựng mà các bộ phận tuyển dụng luôn cần? Hãy cùng Nam Trung Cons khảo sát về công việc này ngay!
QS, QA, QC là những bộ phận nắm giữ nhiệm vụ quan trọng và bắt buộc phải có trong một công ty xây dựng. Để giải thích QA, QS, QC là gì? Sự khác nhau của bộ phận này đảm nhiệm những công việc gì trong lĩnh vực xây dựng mà các bộ phận tuyển dụng luôn cần? Hãy cùng Nam Trung Cons khảo sát về công việc này ngay!
Để tạo nên một kỹ sư QS giỏi, thứ nhất bạn nên nắm vững về chuyên ngành, kiến thức QS trong xây dựng là gì? Những kiến thức xây dựng này được chỉ bảo tại các trường cao đẳng – đại học chuyên ngành kinh tế xây dựng. Bắt buộc khả năng đọc – hiểu bản vẽ kiến trúc, cấu trúc,… một cách thành thục và chuẩn xác. Nắm rõ ngọn ngành kiến thức chuyên ngành về lập dự toán những công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
Những kĩ năng cơ bản phải có: dùng tốt những ứng dụng trong ngành xây dựng ( Autocad, Excel, g8,… ) . bên cạnh đó phải có trong mình những kỹ năng mềm về giao tiếp và kết hợp làm việc nhóm hữu hiệu.
Ngoài ra, muốn tạo nên một QS thành công cá nhân mỗi kỹ sư QS còn cần có tính tỉ mẫn trong tính cách cùng ý thức trách nhiệm, làm việc cao. Tự tìm kiếm các tài liệu riêng của kỹ sư QS để học tập. Một điều phải có ở các nhân viên QS là cần có thể lực tốt, mẫn cán, ham học hỏi, tiếp thu cùng năng lực làm việc độc lập dưới sức ép cao.
QA là từ kí hiệu của cụm từ Quality Assurance trong tiếng anh cũng có nghĩa là vị trí cam kết, đảm bảo chất lượng kết quả thông qua việc đề xuất đưa ra quy cách làm việc giữa các đơn vị liên quan. Những kĩ sư QA có trách nhiệm tạo lập đưa ra các trình tự về chuỗi giám sát chất lượng xây dựng công trình.
Một kĩ sư QA có vai trò và những công việc sau:
Trong xây dựng QC là kí hiệu cho Quality Control còn được hiểu là kiểm soát chất lượng. Đây chính là bộ phận chuyên trách về kết quả chất lượng. Theo trình tự mà kỹ sư QA đã đặt ra, QC sẽ dựa trên cơ sở đó để trực tiếp kiểm ra kết quả trong từng bước của quy trình.
QC là một mắt xích mấu chốt của phương pháp kiểm soát chất lượng, là những công tác có liên quan đến điều tra, khống chế, nhận định chất lượng những chi tiết thi công trong công trình xây dựng, cho phép được sử dụng trong công trình.
Thông tin quay quanh đề tài QA, QC, QS là gì ? Hy vọng thông qua thông tin bạn sẽ hiểu và biết rõ được định nghĩa này để dùng cho vào công việc thường ngày của chính bản thân mình. Liên hệ với công ty kết cấu thép Nam Trung để biết thêm thông tin về quản lý dự án xây dựng TẠI ĐÂY.
Nhân viên Quality Assurance chịu trách nhiệm kiểm tra sản phẩm ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển để đảm bảo chúng đáp ứng một bộ tiêu chuẩn nhất quán. Nhiệm vụ của họ bao gồm thực hiện kiểm tra trực quan, ghi lại các vấn đề về chất lượng và quy trình lập kế hoạch để giảm thiểu trường hợp lỗi của sản phẩm.
QA là viết tắt của Quality Assurance, có nghĩa là đảm bảo chất lượng. Đây là một phần trong hệ thống quản lý chất lượng sản xuất, bao gồm việc định hướng quy trình, loại bỏ những công đoạn không cần thiết, đảm bảo chất lượng của thành phẩm cuối cùng. Trong lĩnh vực phần mềm và công nghệ thông tin, QA là quá trình và hoạt động nhằm đảm bảo phần mềm hoạt động đúng theo yêu cầu và đạt chất lượng cao.
Lưu ý rằng QA đảm bảo chất lượng trong quy trình sản xuất. Mặc dù mục tiêu cuối cùng của cả QA và QC (Kiểm soát chất lượng) đều là duy trì chất lượng của thành phẩm, nhưng chúng có những phân nhiệm khác nhau. QC chủ yếu tập trung vào việc đo lường và kiểm tra sản phẩm sau khi đã hoàn thành, trong khi QA chủ yếu tập trung vào các khía cạnh như kiểm tra các nguyên liệu thô, giám sát quá trình sản xuất, rà soát tài liệu chuyên môn và triển khai các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất.
Nhân viên QA là những người đảm bảo chất lượng trong quy trình sản xuất. Họ đảm nhận các nhiệm vụ trong hệ thống quản lý chất lượng, thực hiện kiểm tra, giám sát, và đảm bảo chất lượng cùng việc ghi chép kết quả trong quá trình sản xuất. Nhân viên QA sẽ so sánh kết quả dự kiến với kết quả thực tế, từ đó đề xuất biện pháp khắc phục khi cần thiết. Với vai trò này, nhân viên QA chịu trách nhiệm về chất lượng, độ tin cậy của sản phẩm và tính liên tục của dây chuyền sản xuất.
Nhân viên QA thực hiện các công việc như kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng để đảm bảo sản phẩm, dịch vụ đáp ứng các yêu cầu và tiêu chuẩn đã đề ra. Mô tả công việc của họ trong vai trò này bao gồm:
Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng ( ISO 9001, ASME,...) bao gồm các quy trình, tiêu chuẩn, hướng dẫn, tài liệu liên quan đến chất lượng.
Đánh giá định kỳ về hệ thống quản lý chất lượng của doanh nghiệp
Kiểm tra các quy trình sản xuất trong nhà máy, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định, tiêu chuẩn bên trong và bên ngoài.
Tham gia vào hoạt động cải tiến quy trình sản xuất, cập nhật các tiêu chuẩn mới.
Hỗ trợ đào tạo cho các nhân viên QA chưa có kinh nghiệm về quy trình, cách thức thực hiện cũng như tiêu chuẩn chất lượng.
Nâng cấp hệ thống kiểm nghiệm trong doanh nghiệp nhằm đáp ứng những nhu cầu mới của thị trường.
Phối hợp với các nhân viên QC để giám sát khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm/ dịch vụ
Kiểm tra quy trình, tiến hành so sánh với các tiêu chuẩn đã được xác định trước đó
Phối hợp với các bên liên quan xem xét nguyên nhân, cách khắc phục khi có lỗi xảy ra.
Xử lý khiếu nại, thu hồi và hàng trả về
Giám sát không gian, môi trường nhà xưởng
Các công việc khác khi có yêu cầu từ quản lý cấp trên.
Trong vai trò này, nhân viên QA thường phải kiểm tra và đảm bảo chất lượng của phần mềm, hệ thống hoặc sản phẩm. Kỹ năng tư duy phân tích logic giúp họ hiểu và phân tích các yêu cầu, thiết kế và quy trình làm việc, từ đó xác định các kịch bản kiểm thử, tìm hiểu nguyên nhân của các vấn đề và tìm ra các giải pháp phù hợp.
Một tư duy phân tích logic giúp nhân viên QA có khả năng phân tích các vấn đề một cách cấu trúc, nhìn nhận được các mối liên hệ giữa các thành phần trong hệ thống, từ đó đưa ra những kết luận chính xác dựa trên thông tin có sẵn. Ngoài ra, kỹ năng này còn giúp họ nắm bắt được các quy tắc, luật lệ trong quá trình kiểm thử và xác định các tình huống đặc biệt.
Người làm QA thường phải làm việc với nhiều thành viên trong nhóm phát triển, bao gồm các lập trình viên, nhà quản lý dự án và các thành viên khác trong đội ngũ. Để hiệu quả trong công việc của mình, nhân viên QA cần phải có khả năng giao tiếp hiệu quả, nhằm truyền đạt thông tin về các lỗi và vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm.
Kỹ năng giao tiếp tốt cũng giúp nhân viên QA hiểu rõ yêu cầu của khách hàng và các yêu cầu chất lượng được đặt ra cho sản phẩm. Họ cần liên lạc với khách hàng để hiểu các vấn đề phát sinh, trao đổi thông tin về các vấn đề chất lượng và báo cáo kết quả kiểm tra. Kỹ năng giao tiếp tốt cũng giúp nhân viên QA thuyết phục các thành viên khác trong nhóm về sự cần thiết của việc kiểm tra chất lượng và sửa lỗi.
Nhân viên QA (Quality Assurance) cần có kiến thức chuyên ngành, đặc biệt trong lĩnh vực mà họ đang làm việc. Kiến thức chuyên ngành giúp họ hiểu rõ về các yêu cầu và tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm/ dịch vụ mà họ đang kiểm thử. Giúp nhân viên QA có khả năng đánh giá và kiểm soát chất lượng một cách chính xác.
Ngoài ra, những kiến thức về quy trình phát triển phần mềm, các ngôn ngữ lập trình, kiến thức về công nghệ và hệ thống là rất quan trọng để nhân viên QA có thể tương tác và hiểu rõ về môi trường làm việc của doanh nghiệp. Điều này cũng giúp họ có khả năng tìm ra và giải quyết các vấn đề kỹ thuật một cách hiệu quả.
Kỹ năng kiểm thử bao gồm kiến thức về các nguyên tắc, kỹ thuật kiểm thử, khả năng thiết kế, triển khai kế hoạch kiểm thử, cũng như khả năng phân tích và báo cáo kết quả kiểm thử. Kỹ năng này giúp nhân viên QA đảm bảo sản phẩm/ dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng cần thiết. Phát hiện và đề xuất các giải pháp để khắc phục các vấn đề trong sản phẩm/ dịch vụ.